Thép tôn mạ màu là một vật liệu được sử dụng rộng rãi trong tất cả các khía cạnh của cuộc sống. Chẳng hạn như ngành xây dựng, công nghiệp trang trí nội thất, công nghiệp sản xuất … Vậy tôn mạ màu là gì? Tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật, trọng lượng, ứng dụng của tôn như thế nào? Những thông tin sau đây chắc chắn sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi đó.
Tôn Hoa Sen là thương hiệu thép hàng đầu tại Việt Nam, được sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế bao gồm sắt mạ kẽm, thép mạ lạnh, màu và ống thép hộp.
Sản phẩm tôn màu Hoa Sen có tính thẩm mỹ cao, màu sắc phong phú và độ bền vượt trội. Để tạo ra nhiều sự lựa chọn hơn cho người tiêu dùng. Mặc dù các sản phẩm tôn mạ màu Hoa Sen có chất lượng cao, giá của chúng vẫn rất cạnh tranh và hợp lý.
Do đó, tôn sơn màu Hoa Sen được phủ sóng trên toàn quốc và ngày càng mở rộng ra các thị trường trên thế giới.
Tôn mạ màu Việt Nhật còn được gọi là tôn mạ màu Phương Nam.
Sắt tráng màu SSSC được sử dụng trên tôn SSSC mạ kẽm hoặc cán nguội với màng thành phẩm là một trong những loại sơn sau: polyester, PVDF, SMP. Sơn lót Epoxy hoặc sơn lót PU.
Các sản phẩm tôn được phủ màu SSSC có bề mặt nhẵn và cơ học phù hợp cho các ứng dụng trong sản xuất tấm lợp và các sản phẩm thủ công.
Với sản phẩm tôn chất lượng, công nghệ sản xuất hiện đại, tôn Nhật Bản màu Nhật Bản luôn đứng vững trên thị trường Việt Nam. Không chỉ trong nước, các sản phẩm tại đây cũng cạnh tranh với sản phẩm của các quốc gia trong khu vực.
Đầu năm 2020 Hòa Phát chính thức cung cấp các sản phẩm tôn mạ màu chất lượng cao cho thị trường. Đánh dấu một bước phát triển mới của Tập đoàn trong tấm thép mạ kẽm. Sản phẩm thuộc phân khúc cao cấp và được sản xuất trên dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến nhất châu Âu, đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn khắt khe nhất của thị trường.
Đặc biệt, tấm tôn được phủ màu được áp dụng trong điều kiện môi trường khắc nghiệt (sơn SPE, sơn PVDF). Được sử dụng rộng rãi cho các dự án trong nước và công nghiệp và xuất khẩu sang các thị trường thế giới như Châu Âu, Bắc Mỹ và Châu Á.
Mặc dù là lô hàng đầu tiên ra thị trường, các nhà phân phối chính thức của công ty đã đánh giá các sản phẩm của Hòa Phát là tốt nhất trên thị trường, tôn tráng màu với màu sắc đẹp, độ mịn cao, đồng đều.
Là đơn vị sản xuất cơ khí lâu đời tại Hải Phòng. Với nhiều năm kinh nghiệm trong sản xuất, tôn sơn màu Hải Phòng luôn đảm bảo chất lượng trong từng sản phẩm cho khách hàng.
Thép tấm tráng màu Hải Phòng có nhiều đặc điểm nổi bật so với các dòng tôn khác như: Độ bền cao, tính thẩm mỹ cao, và khả năng chịu nhiệt …
Tôn Vina Hải Phòng là một trong những đơn vị sản xuất và bán tôn tráng màu Hải Phòng với nhiều kiểu dáng tiêu chuẩn quốc tế, giá cả phải chăng, có bảo hành.
Các sản phẩm tôn mạ màu Đông Á được sản xuất như các dòng sản phẩm tôn màu. Tấm tôn thường được sử dụng trong các ngành xây dựng và dân dụng (như lợp mái, vách ngăn, trần nhà, cửa cuốn, v.v.) và trang trí nội thất.
Các tấm thép màu được sơn các sản phẩm bằng sắt như: tôn được sơn đen (cuộn cán nguội được sơn sẵn – PPCR), mạ kẽm trước sơn (PPGI) và tôn mạ kẽm (PPGL) được sơn trước.
Tôn Đông A đã nhận được nhiều giải thưởng, huy chương và bằng khen của Chính phủ và Nhà nước như: Sao vàng Việt Nam – Top 100, Sản phẩm chất lượng cao của Việt Nam do Người tiêu dùng bình chọn, VNR – 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, …
Công ty Cổ phần Thép mạ màu Fujiton là liên doanh giữa 2 doanh nghiệp Việt Nam và 2 doanh nghiệp Nhật Bản với mục tiêu sản xuất tôn tôn chất lượng cao để phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu. Với tiêu chí quảng bá chất lượng sản phẩm, tôn mạ màu Fujiton là một trong những thương hiệu liên doanh được đánh giá cao tại thị trường Việt Nam và quốc tế.
Dòng sản phẩm tôn mạ màu Fujiton:
Trải qua gần 10 năm phát triển, Ton Fujiton đã khẳng định vị thế của mình tại thị trường Việt Nam cũng như những thị trường khó tính trên thế giới.
Thép tôn màu, còn được gọi là tôn bọc thép hoặc thép mạ màu, tôn lạnh mạ màu… Loại tôn này được làm từ thép mạ kẽm. Sau quá trình làm sạch, nó sẽ được phủ một lớp phụ gia để giúp tăng độ bám dính. Sau đó phủ một lớp sơn ngoại thất để bảo vệ. Sơn giúp tôn có thể tăng sức đề kháng môi trường và tạo tính thẩm mỹ cao
Loại tôn này thường được gọi là PPGI (một phần mở rộng của thuật ngữ GI) – thuật ngữ này đề cập đến thép mạ kẽm trước khi sơn.
Tấm tôn được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại nên tấm màu mạ kẽm có độ bền cao. Khả năng chống ăn mòn và rỉ sét cao. Với nhiều thiết kế và mẫu mã đẹp phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau.
Ngày nay, có rất nhiều loại tôn được phủ màu trên thị trường. Tuy nhiên, trong ứng dụng thực tế chung. Loại tôn này thường được nhắc đến và sử dụng như sau:
Chi tiết về các loại tấm mạ kẽm sẽ được đề cập dưới đây trong bài viết.
Các sản phẩm mà các thương hiệu lớn sản xuất như Hoa sen, Hòa Phát, Đông A, Phương Nam … ..Đây đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế như tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản JIS G3312: 1994, Tiêu chuẩn Châu Âu EN10169, Tiêu chuẩn Mỹ ASTM A755 / A755-03 và các tiêu chuẩn cụ thể của từng thương hiệu.
Độ dày của màng sơn được điều khiển bằng thiết bị đo quang.
Loại sóng: 11 sóng, 13 sóng, 5 sóng vuông, 6 sóng vuông, 9 sóng vuông, sóng tròn, tấm phẳng (cuộn, tấm) …
Một số thông số kỹ thuật về độ dày, chiều rộng, trọng lượng cuộn, độ dày màng sơn. Bạn có thể tham khảo như sau:
Tiêu chuẩn
|
Quy cách sản phẩm
|
Độ dày (mm)
|
0.16 ÷ 0.8
|
Chiều rộng (mm)
|
914 ÷ 1250
|
Trọng lượng cuộn (tấn)
|
Tối đa 10
|
Độ dày lớp màng sơn (µm)
|
06 ÷ 30
|
Không có số lượng trọng lượng mái, vì có nhiều loại tôn khác
Có những đặc điểm và cách sử dụng khác nhau. Ví dụ, loại tôn, ngói lợp tôn, tôn
lạnh, tôn, …
Để tính bao nhiêu 1m2 tôn. Trước hết, bạn phải xác định zem tôn (độ dày của tôn) là gì.
Công thức cơ bản để tính trọng lượng của tấm lợp được tính như sau:
m (kg) = T (mm) x W (mm) x L (mm) x 7,85
Trong đó m là trọng lượng, T là chiều dày gấp nếp, W là chiều rộng gấp nếp, L là chiều dài gấp nếp và 7,85 là trọng lượng. Đối với sắt và thép (7850kg / m3) – vật liệu tôn.
Ví dụ: 1m2 kim loại tấm có độ dày 3,5 zem là bao nhiêu?
Theo công thức trên, chúng ta có:
T (độ dày của tôn) = 3 zem = 0,3mm = 0,0003m (vì 1 zem = 0,1mm); W (chiều rộng của tôn) = 1m = 1.000mm
L (chiều dài của tôn) = 1m = 1.000mm;
Áp dụng công thức tính trọng lượng tấm: m (kg) = T (m) x W (m) x L (m) x 7850
= 0,00035 x 1 x 1 x 7850
= 2.975 (kg)
Vì vậy, 1m2 kim loại tấm có độ dày 3,5 zem và nặng 2.975 kg
Bảng trọng lượng tôn màu Nhật Bản (9 tròng, 9 sóng vuông) bạn có thể tham khảo.
STT | Độ dày | Trọng lượng (kg/m) |
1 | 3 dem 00 | 2.50 |
2 | 3 dem 30 | 2.70 |
3 | 3 dem 50 | 3.00 |
4 | 3 dem 80 | 3.30 |
5 | 4 dem 00 | 3.40 |
6 | 4 dem 20 | 3.70 |
7 | 4 dem 50 | 3.90 |
8 | 4 dem 80 | 4.10 |
9 | 5 dem 00 | 4.45 |
Tấm tôn màu vuông là sản phẩm dùng để lợp mái, lợp tường cho các dự án xây dựng, nhà xưởng công nghiệp ….
Các dạng sóng vuông phổ biến bao gồm: 5 sóng vuông, 7 sóng vuông, 9 sóng vuông.
Tấm lợp tôn màu có độ dày trung bình từ 0,22mm đến 0,50mm
Thiết kế 5 sóng, 7 sóng, 9 sóng vuông Việt, sóng cao nhanh thoát nước.
Loại sản phẩm: Tấm tôn cao 32mm; Độ dày: 0,16 – 0,50 mm; Chiều rộng: 1070 mm; Chiều rộng có thể sử dụng: 1000 mm
Giữa hai chân tôn đã được cải tiến để tạo thêm sóng, tăng độ cứng của tôn, cho phép thiết kế khoảng cách xà gồ lớn với mức độ an toàn cao hơn so với tôn thông thường, tiết kiệm chi phí xà gồ cho người. sử dụng. Ngoài ra, việc tạo thêm sóng giúp dễ dàng trả đũa hơn mà không làm biến dạng tôn khi dựng. Chiều dài của các tấm tôn được sản xuất theo yêu cầu thiết kế, cùng với nhiều màu sắc khác nhau để mang lại vẻ đẹp bền vững cho dự án.
Tấm thép màu bao gồm các dạng sóng phổ biến:
Các sản phẩm cuộn dây mạ màu có bề mặt nhẵn, cơ học phù hợp cho các ứng dụng sản xuất tấm gia công và thủ công mỹ nghệ.
Đặc điểm kỹ thuật tôn mạ kẽm được áp dụng cho tôn tráng màu. Đảm bảo tiêu chuẩn cần thiết cho độ bền, độ bóng, uốn, chống va đập và ít bong tróc.
Các sản phẩm thép phẳng được chuẩn bị là những sản phẩm được phủ bằng các tấm tôn và tôn. Chống bám bẩn và chống oxy hóa mạnh mẽ. Giữ cho bề mặt sáng trong một thời gian dài, không bị bong tróc, trầy xước lớp phủ trong quá trình sử dụng.
Thép tôn mạ kẽm sẽ được chuyển qua hệ thống sơn acrylic để sơn màu. Có nhiều màu sắc cho khách hàng lựa chọn, từ đỏ tươi đến xanh lá cây, xanh dương, vàng, cam, … Ngoài tấm phẳng, người ta còn in hoa văn trên tôn để trang trí.
Sản phẩm tôn phẳng mạ kẽm được áp dụng trong nhiều lĩnh vực như: Sản xuất tấm gia công, sản phẩm lợp và thủ công mỹ nghệ … Bảng quảng cáo, bảng hiệu.
Các sản phẩm tôn mạ kẽm bao gồm các sản phẩm tôn, cắt thành tấm. Hoặc các sản phẩm tôn được sử dụng trong lợp tôn. Thông thường đường kính tấm là 900 – 1070mm. Chiều dài: 6m, 12m tùy theo yêu cầu của khách hàng.
Các sản phẩm tôn được phủ màu hiện tại đáp ứng các tiêu chuẩn sau: Độ bóng, độ bền kéo, độ cứng, bề mặt … Được kiểm soát chặt chẽ bởi các tiêu chuẩn chất lượng của Nhật Bản bẩn, Mỹ, G7 … An toàn và thân thiện với môi trường.
Với khả năng chống phai màu, phấn và suy thoái do tia cực tím. Chống ăn mòn, chịu nhiệt độ cao, chống bụi và chống ẩm. Có thể thích nghi với mọi loại địa hình, chịu được mọi thời tiết, …
Các sản phẩm tôn được phủ màu cao cấp được sử dụng để lợp và các tấm. Tường cho các tòa nhà dân dụng, công nghiệp và thương mại đòi hỏi tính thẩm mỹ. Độ bền cao cũng như giảm thiểu chi phí đầu tư, thời gian bảo trì, bảo trì và tuổi thọ dài.
Các sản phẩm tôn cao cấp có thể được liệt kê như: PVDF Hoa Sen, tôn mạ Sumo …
2020/05/8Thể loại : TIN TỨC MỚITab : tôn mạ màu
Cung cấp bảng báo giá thép hình chứ U mới nhất năm 2020
Xem bảng thông số kỹ thuật của thép hộp vuông
Địa chỉ mua bán thép hình giá rẻ