Tôn Việt Nhật giá bao nhiêu? Thương hiệu tôn thép này có tốt không? Câu hỏi của nhiều người trong quá trình tìm kiếm vật liệu xây dựng. Tấm tôn Việt Nhật có thực sự là lựa chọn đầu tiên cho dự án của bạn?
Tôn Việt Nhật hiện là sản phẩm phổ biến và đáng tin cậy nhất tại Việt Nam. Loại tôn này có chất lượng cao, giá thấp, và có nhiều mẫu mã và chủng loại khác nhau.
Thép tấm màu là một loại thép cán nguội được mạ bằng hợp kim nhôm và kẽm với các thành phần khác nhau. Bề mặt bên ngoài được sơn màu khác nhau. Giúp khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn. Loại tôn này có khả năng chống ăn mòn cao, phản xạ nhiệt tốt. Đồng thời độ bền cũng cao hơn nhiều lần so với tôn thông thường.
Tấm tôn phủ màu Việt Nhật đã nhanh chóng chiếm được cảm tình của người tiêu dùng ngay khi vừa ra mắt. Bởi vì, không chỉ sở hữu những đặc tính ưu việt của khả năng chịu nhiệt và cách nhiệt. Nhưng sản phẩm cũng mang lại tính thẩm mỹ vô cùng tuyệt vời. Đồng thời, tấm tôn mạ kẽm Việt Nam Nhật Bản được sản xuất dưới nhiều hình thức và thông số kỹ thuật khác nhau. Đáp ứng tối đa nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng
Trong thời đại của hàng nhái và hàng hóa kém chất lượng ngày nay rất phổ biến, việc lựa chọn và mua sản phẩm chính hãng là không dễ dàng nếu bạn không có kiến thức chuyên môn.
Nhiều khách hàng đã mua thép giả Nhật Bản Nhật Bản. Ảnh hưởng đến uy tín của sản phẩm cũng như chất lượng của dự án, không đảm bảo an toàn khi sử dụng.
Vì vậy, hãy trang bị cho mình những kiến thức cơ bản trước khi bắt tay vào thực hiện.
Với thép Nhật Bản thật, bề mặt phải nhẵn và đều. Các cạnh gợn sóng không thẳng. Bề mặt sơn không bong tróc, phồng rộp hoặc trầy xước.
Màu sơn đồng nhất và sáng bóng. Đây cũng là cách để người tiêu dùng phân biệt các loại tôn khác trên thị trường với nhãn hiệu tôn Việt Nhật.
Độ dày của tôn được in trên bề mặt tôn. Chúng ta có thể sử dụng máy đánh bóng để đo độ dày thực tế của tôn. Từ đó so sánh với các thông số được in trên tôn.
Trên thực tế, độ dày của tôn có lỗi nhưng không quá lớn, chỉ khoảng 0,02mm. Nhưng nếu lỗi lớn hơn nhiều thì chắc chắn là tôn giáo sai lầm, ít đông đúc.
Trọng lượng thực tế của tôn so với các thông số kỹ thuật được in trên bề mặt cũng có thể được đánh giá về chất lượng. Nói chung, tôn phải có độ dày cần thiết để giữ độ cứng. Trọng lượng tấm tôn có thể được đo bằng cân thông thường hoặc điện tử và sau đó chia cho số mét của tấm tôn để đưa ra trọng lượng cụ thể.
Thép cán nguội có trọng lượng riêng 2,4 – 3,4kg / m trong khi tôn màu sẽ từ 1,9 đến 4,3kg / m. Đó là tôn giáo sai lầm.
Chúng ta có thể kiểm tra bằng mắt thường. Nếu các thông số được in không đầy đủ, bị mờ hoặc bị xóa, sửa chữa khí có thể sẽ là giả.
Còn đối với thép Nhật Bản thật, thông số kỹ thuật được in liên tục với khoảng cách cạnh từ 5 – 7cm. Các dải này được in liên tục trong suốt chiều dài của tấm tôn với khoảng cách 2m. Logo in chìm SSSC được tô màu đỏ và xanh và văn bản màu đen không thể xóa được.
Giá bán của sản phẩm được tính toán sao cho có lợi cho nhà sản xuất cũng như người tiêu dùng. Do đó, các sản phẩm giả thường có giá bán thấp hơn giá thị trường chung để thu hút khách hàng.
Khách hàng cần cập nhật thông tin giá cả chính xác và kịp thời nhất để tránh mua hàng giả và hàng kém chất lượng.
Đây là cách chính xác nhất để biết liệu tôn có phải là giả hay không. Tuy nhiên, nó khá tốn thời gian vì bạn phải mang hoặc gửi tôn đến các cơ sở thử nghiệm hoặc nhà máy sản xuất để các chuyên gia kiểm tra và phân tích.
Đối với các dự án lớn, nhu cầu sử dụng tôn nhiều hơn nên được sử dụng theo cách này bởi các sản phẩm tôn giáo giả đang sản xuất ngày càng tinh vi, khó phát hiện. Nếu mua đúng sẽ gây ra hậu quả khó lường.
Tôn Việt Nhật là một thương hiệu uy tín và được sử dụng rộng rãi. Nhưng không phải nhà phân phối nào cũng bán được hàng thật, hàng chất lượng, giá cả hợp lý. Vì vậy, tìm hiểu và mua tại các cơ sở có uy tín.
Ngoài ra, thương hiệu Việt Nam – Nhật Bản từ lâu đã là niềm tin của nhiều người tiêu dùng Việt Nam. Vì tâm lý này của người dùng, hiện nay đã có một số đơn vị cung cấp hàng giả và hàng giả chất lượng thấp của Việt Nam Nhật Bản.
Không chỉ đối với tôn Việt Nhật, mà các sản phẩm thép xây dựng của Việt Nhật cũng bị kẻ xấu nhắm đến. Do đó, bạn nên có kiến thức nền tảng cơ bản nhất. Để bên cạnh để xác định tôn giáo chất lượng. Bạn cũng biết cách phân biệt thép chính hãng Nhật Bản và chuẩn nhất
TÔN LẠNH MÀU | TÔN MẠ KẼM | |
Công nghệ | Sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến của Nhật Bản | |
Tiêu chuẩn | A755/A755M – AS 2728; JIS G3322 | JIS G3312 |
Độ dày thép nền | 0.1 ÷ 1.2mm | 0.1 ÷ 1.2mm |
Bề rộng | 750 ÷ 1250mm | 750 ÷ 1250mm |
Đường kính trong | 508, 610mm | 508, 610mm |
Độ uốn | 0T ÷ 3T | 0T ÷ 3T |
Độ bóng | 32 ÷ 85% | 32 ÷ 85% |
Độ cứng bút chì | ≥ 2H | ≥ 2H |
Độ bám dính | Không bong tróc | |
Lớp sơn phủ mặt trên | 15 ÷ 25 (± 1µm) | 15 ÷ 25 (± 1µm) |
Lớp sơn phủ mặt dưới | 5 ÷ 25 (± 1µm) | 5 ÷ 25 (± 1µm) |
Đọ bền dung môi | MEK ≥ 100 DR | MEK ≥ 100 DR |
Độ bền va đập | 1800gx200mm (min) – Không bong tróc | 1800gx200mm (min) – Không bong tróc |
Khối lượng mạ | AZ30 ÷ AZ200 | Z6 ÷ Z8 ÷ Z45 |
Phun sương muối | Sơn chính: Min 500 giờ
Sơn lưng: Min 200 giờ |
Sơn chính: Min 500 giờ
Sơn lưng: Min 200 giờ |
Màu sắc | Có thể đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng. |
Bao nhiêu Tôn Việt Nhật luôn hỏi khách hàng? Tùy thuộc vào các nhà phân phối cũng như các đại lý, chi phí của Nhật Bản tôn cũng khác nhau. Tuy nhiên, sự khác biệt không quá lớn, trong phạm vi cho phép.
Với số lượng lớn, vui lòng liên hệ trực tiếp với nhà cung cấp để có giá mới nhất và chiết khấu cao.
STT | ĐỘ DÀY
(Đo thực tế) |
TRỌNG LƯỢNG
(Kg/m) |
ĐƠN GIÁ
(Khổ 1,07m) |
|
1 | 3 dem 00 | 2.50 | 46.000 | Sóng tròn
Sóng vuông La phông Chiều dài cắt theo yêu cầu của quý khách |
2 |
3 dem 30 | 2.70 | 56.000 | |
3 | 3 dem 50 | 3.00 | 58.000 | |
4 | 3 dem 80 | 3.30 | 60.000 | |
5 | 4 dem 00 | 3.40 | 64.000 | |
6 | 4 dem 20 | 3.70 | 69.000 | |
7 | 4 dem 50 | 3.90 | 71.000 | |
8 | 4 dem 80 | 4.10 | 74.000 | |
9 | 5 dem 00 | 4.45 | 79.000 |
STT | ĐỘ DÀY
(Đo thực tế) |
TRỌNG LƯỢNG
(Kg/m) |
ĐƠN GIÁ
(Khổ 1,07m) |
|
1 | 2 dem 80 | 2.40 | 49.000 | Sóng tròn
Sóng vuông La phông Chiều dài cắt theo yêu cầu của quý khách |
2 | 3 dem 00 | 2.60 | 51.000 | |
3 | 3 dem 20 | 2.80 | 52.000 | |
4 | 3 dem 50 | 3.00 | 54.000 | |
5 | 3 dem 80 | 3.25 | 59.000 | |
6 | 4 dem 00 | 3.35 | 61.000 | |
7 | 4 dem 30 | 3.65 | 66.000 | |
8 | 4 dem 50 | 4.00 | 69.000 | |
9 | 4 dem 80 | 4.25 | 74.000 | |
10 | 5 dem 00 | 4.45 | 76.000 | |
11 | 6 dem 00 | 5.40 | 93.000 |
STT | ĐỘ DÀY
(Đo thực tế) |
TRỌNG LƯỢNG
(Kg/m) |
ĐƠN GIÁ
(Khổ 1,07m) |
|
1 | 2 dem 40 | 2.10 | 38.000 | Sóng tròn
Sóng vuông La phông Chiều dài cắt theo yêu cầu của quý khách |
2 | 2 dem 90 | 2.45 | 39.000 | |
3 | 3 dem 20 | 2.60 | 43.000 | |
4 | 3 dem 50 | 3.00 | 46.000 | |
5 | 3 dem 80 | 3.25 | 48.000 | |
6 | 4 dem 00 | 3.50 | 52.000 | |
7 | 4 dem 30 | 3.80 | 58.000 | |
8 | 4 dem 50 | 3.95 | 64.000 | |
9 | 4 dem 80 | 4.15 | 66.000 | |
10 | 5 dem 00 | 4.50 | 69.000 |
Mạnh Hà Steel tự hào là người tiên phong trong lĩnh vực cung cấp tôn Nhật-Việt tại Việt Nam. Với gần 6 năm kinh nghiệm, Mạnh Hà Steel là đại lý cấp 1 của các nhà máy sản xuất và khẳng định thương hiệu uy tín với thị trường và khách hàng.
Khách hàng cần các loại tôn khác nhau, vui lòng trực tiếp đến đường dây nóng hoặc trực tiếp đến các cửa hàng để được hỗ trợ tốt nhất.
Loại tấm lạnh này chỉ có màu trắng và xám sáng bóng. Tuy nhiên, chất lượng vẫn giữ nguyên, không khác nhiều so với tôn màu.
Tấm mạ kẽm Việt Nhật là một loại được tạo thành từ các tấm thép mạ kẽm. Sau đó phủ một lớp sơn acrylic hoặc để lại màu.
Thật khó để phân biệt sắt mạ kẽm lạnh và mạ kẽm bằng mắt thường. Bởi vì chúng chỉ khác nhau về thành phần và chất lượng. Tole màu có độ bền cao, lớp bóng mịn và tản nhiệt nhanh. Thép tấm màu có giá rẻ hơn, vì vậy nó cũng được sử dụng nhiều hơn trong các công trình.
Với chất lượng từ các thương hiệu Nhật Bản, Tôn Việt Nhật mang đến sự yên tâm và tin tưởng của khách hàng.
Tôn Việt Nhật được coi là một loại đẹp, chống mài mòn và thân thiện với môi trường. Bên cạnh đó, sự đa dạng về kiểu dáng cũng như chủng loại mang đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn.
Nó có khả năng chống ăn mòn cao. Do có hàm lượng nhôm, đây là một kim loại mạnh, chịu được tác động của môi trường như axit, muối biển, … Thời gian sử dụng đã được nâng lên đáng kể. Thích hợp cho các công trình gần biển, vùng ngập mặn.
Các thành phần kẽm giúp bảo vệ cơ sở kim loại bên trong, tạo ra các hợp chất bảo vệ tại vết cắt hoặc vết trầy xước trên bề mặt tôn. Tăng khả năng tái sử dụng cho sản phẩm.
Khả năng chịu nhiệt tốt, đây là khả năng tiên phong của Việt Nam tôn. Phản xạ tia nắng mặt trời tốt hơn nên nhiệt truyền qua mái nhà cũng thấp hơn. Vào ban đêm, nhiệt được giải phóng nhanh hơn để làm cho tòa nhà mát mẻ nhanh hơn.
Trụ sở chính: 550 Công Hòa – Phường 13 – Quận Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh
Chi nhánh 1: Lô 8, Phố Tống Hạnh, Khu công nghiệp Tân Tạo, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Chi nhánh 2: 121 Phan Văn Hồn, Xa Bà Diễm, huyện Học Môn, thành phố Hồ Chí Minh
Chi nhánh 3: F2 / 1Q Quach Quyên, xã Vĩnh Lộc, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 39.000.888 – hotline: 0917.02.03.03 – 0917.63.63.67 Phòng kinh doanh Trang web: tonthepmanhha@gmail.net
2020/05/6Thể loại : TIN TỨC MỚITab : Tôn Việt Nhật
Cung cấp bảng báo giá thép hình chứ U mới nhất năm 2020
Xem bảng thông số kỹ thuật của thép hộp vuông
Địa chỉ mua bán thép hình giá rẻ